Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.

Bạn đang xem: Bài 12 toán 4


Đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.

*

Phương pháp giải:

Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết:

Số dân ở Nhật Bản năm 2019 là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.

Số dân ở Việt Nam năm 2019 là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.

Số dân ở In-đô-nê-xi-a năm 2019 là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.


Hoạt động Câu 2


Video hướng dẫn giải


Viết số thành tổng (theo mẫu).

*

Phương pháp giải:

Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

Lời giải chi tiết:

3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2


Hoạt động Câu 3


Video hướng dẫn giải


Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

*

Phương pháp giải:

- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Chữ số 3 được gạch chân trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

Chữ số 3 được gạch chân trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

Chữ số 2 được gạch chân trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.


Luyện tập 1 Câu 1


Video hướng dẫn giải


Đ, S?

*

Phương pháp giải:

- Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

 

Lời giải chi tiết:

Trong số 14 021 983:

- Chữ số 4 thuộc hàng triệu, lớp triệu

- Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn

- Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị

Ta điền như sau:

*


Luyện tập 1 Câu 2


Video hướng dẫn giải


Số?

*

Phương pháp giải:

- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.

Lời giải chi tiết:

*


Luyện tập 1 Câu 3


Video hướng dẫn giải


Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.

*

Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?

Phương pháp giải:

Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.

Lời giải chi tiết:

Số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 17 483 226 và 75 175 000.


Luyện tập 1 Câu 4


Video hướng dẫn giải


Giải ô chữ dưới đây.

*

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ

Lời giải chi tiết:

A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000

C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000

L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000

O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000

 

*

Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.


Luyện tập 2 Câu 1


Video hướng dẫn giải


Số?

*

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và đếm để xác định các chữ số theo từng hàng rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

*


Luyện tập 2 Câu 2


Video hướng dẫn giải


Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

*

Phương pháp giải:

- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

Xem thêm: Thầy Trung Dạy Toán Trường Ams Terdam Trong Mọi Người, Thầy Trung Dậy Toán

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

 

Lời giải chi tiết:

13 341 411: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

324 294 185: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu

2 000 001: Chữ số được gạch chân thuộc hàng chục, lớp đơn vị

540 231 007: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn


Luyện tập 2 Câu 3


Video hướng dẫn giải


Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt?

Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.

A. 190 968 028

B. 1 000 000 000

C. 276 389 000

D. 537 991 833

*

Phương pháp giải:

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

- Số cần tìm không chứa chữ số 0 ở lớp triệu vậy loại đáp án A và đáp án B.

- Số cần tìm có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 vậy ta loại đáp án C.

Vậy mật khẩu mở khóa két sắt là 537 991 833

Chọn đáp án D.


Luyện tập 2 Câu 4


Video hướng dẫn giải


Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?

*

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết:

 

Thứ tự sắp xếp các mảnh ghép là:

*

Ta được số 304 028 102

Vậy mảnh ghép gồm các chữ số 3, 0, 4 ở lớp triệu; mảnh ghép gồm các chữ số 0, 2, 8 ở lớp nghìn và mảnh ghép gồm các chữ số 1, 0, 2 ở lớp đơn vị.


Lý thuyết


*
Bình luận
*
Chia sẻ
Chia sẻ
Bình chọn:
4.2 trên 12 phiếu
Bài tiếp theo
*


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay


Báo lỗi - Góp ý

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

*



TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Bài giải mới nhất


× Góp ý cho loigiaihay.com

Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!


Gửi góp ý Hủy bỏ
× Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com


Gửi góp ý Hủy bỏ
× Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!


Họ và tên:


Gửi Hủy bỏ
Liên hệ Chính sách
*
*


*

*

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép loigiaihay.com gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.

Lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu trang 42, 43, 44 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4.


Giải Toán lớp 4 Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu

Bài giảng Toán lớp 4 Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu

Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 42 Tập 1


Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 1: Đọc số dân (theo Tổng hợp dữ liệu của Ban Dân số năm 2019) của mỗi nước dưới đây.

*

Lời giải:

- Dân số của Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.

- Dân số của Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.

- Dân số In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu):

*

Lời giải:


3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 3: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

63 782 910

839 000 038

9 300 037

239 111 003

Lời giải:

- Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

- Chữ số 3 trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

- Chữ số 3 trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

- Chữ số 2 trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

Toán lớp 4 trang 42, 43 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 1: Đ, S?

Số 14 021 983 có:

a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu.

b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.

c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị.

d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn.

Lời giải:

Số 14 021 983 có:

a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu. Đ

b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn. S (Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn)

c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. Đ

d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn. S (Chữ số 3 thuộc lớp đơn vị)

Giải Toán lớp 4 trang 43 Tập 1

Giải Toán lớp 4 trang 43 Bài 2: Số?


Viết sốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vị
Hàng trăm triệuHàng chục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chụcHàng đơn vị
?200198261
1 999 371 ???????
28 111 031 ????????
?714000106

Lời giải:


Viết sốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vị
Hàng trăm triệuHàng chục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chụcHàng đơn vị
200 198 261200198261
1 999 371 1999371
28 111 031 28111031
714 000 106714000106

Giải Toán lớp 4 trang 43 Bài 3: Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thàng 4 mảnh nhỏ như hình sau:

*

Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?

Lời giải:

Ta ghép như sau:

*

Như vậy ta được hai số cần tìm là: 17 483 226; 75 175 000

Giải Toán lớp 4 trang 43 Bài 4: Giải ô chữ dưới đây.

980 000 0001 000 000 000
C?
2 152 000999 999968 000 000
???

Biết rằng:

*

Lời giải:

A. 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000

C. Chín trăm tám mươi triệu: 980 000 000

L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000

O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

Ổ. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000

Ta điền như sau:

980 000 0001 000 000 000
C
2 152 000999 999968 000 000
LOA

Toán lớp 4 trang 44 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 44 Tập 1

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 1: Số?

*

Lời giải:

*

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 2: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

+ 13 341 411

+ 324 294 185

+ 2 000 001

+ 540 231 007

Lời giải:

+ Chữ số 4 trong số 13 341 411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

+ Chữ số 3 trong số 324 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu

+ Chữ số 0 trong số 2 000 001 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

+ Chữ số 2 trong số 540 231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.

A. 190 968 028

B. 1 000 000 000

C. 276 389 000

D. 537 991 833

*

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Mật khẩu không chứa số 0 ở lớp triệu nên loại đáp án A, B

Mật khẩu có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 nên loại đáp án C

Vậy đáp án đúng là D

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 4: Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị.

*

Lời giải:

*

Thứ tự các mảnh ghép lần lượt là: 3 à 1 à 2

Như vậy, mảnh ghép số 3 gồm các chữ số ở lớp triệu, mảnh ghép số 1 gồm các chữ số ở lớp nghìn và mảnh ghép thứ 2 gồm các chữ số ở hàng đơn vị.