Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website Vn
Doc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Bạn đang xem: Toán nâng cao lớp 2


80 bài Toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 với đầy đủ các dạng bài tập được Vn
Doc sưu tầm, tổng hợp giúp các em tự luyện tập và củng cố lại kiến thức học tập tốt hơn chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi hiệu quả. Đồng thời đây là tài liệu ôn hè môn Toán lớp 2 cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về chi tiết. Để làm thêm các bài toán nâng cao khác, mời các bạn vào mục: Toán nâng cao lớp 2 của Vn
Doc.com.


I. 80 bài Toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2

Bài 1: Tìm một số, biết số đó cộng với 12 thì bằng 15 cộng 27?

Bài 2: Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22?

Bài 3: Một tháng nào đó có ngày chủ nhật là ngày 2 của tháng đó. Hỏi các ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào?

Bài 4: Bố đi công tác xa trong hai tuần, bố đi hôm thứ hai ngày 5. Hỏi đến ngày mấy bố sẽ về? Ngày ấy là thứ mấy trong tuần?

Bài 5: Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì Hồng còn nhiều hơn Hà mấy viên bi?

Bài 6: Tìm y:

a) 36 + 65 = y + 22

b, 100 - 55 = y - 13

Bài 7: Viết các tổng sau thành tích:

a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =

b) 4 + 4 + 12 + 8 =

c) 3 + 6 + 9 + 12 =

d) 65 + 93 + 35 + 7 =

Bài 8: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 5 rồi trừ đi 12 thì bằng 38?

Bài 9: Có một số dầu, nếu đựng vào các can mỗi can 4l thì đúng 6 can. Hỏi số dầu đó nếu đựng vào các can, mỗi can 3l thì phải dùng tất cả bao nhiêu can?


Bài 10: Mai hơn Tùng 3 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào nhiều hơn Mai 4 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất, người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?

Bài 11: Mai có 27 bông hoa. Mai cho Hoà 5 bông hoa. Hoà lại cho Hồng 3 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?

Bài 12: a) Có bao nhiêu số có hai chữ số bé hơn 54?........................................

b) Từ 57 đến 163 có bao nhiêu số có hai chữ số?..............................................

c) Có bao nhiêu số có ba chữ số lớn hơn 369?...........................................

Bài 13: Cho số 63. Số đó thay đổi thế nào nếu?

a) Xoá bỏ chữ số 3?..

b) Xoá bỏ chữ số 6?

Bài 14: Cho số a có hai chữ số:

a) Nếu chữ số hàng chục bớt đi 3 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?

b) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 4 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

c) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 1 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

Bài 15: Cho số 408:

a) Nếu chữ số hàng trăm bớt đi (hay tăng thêm) 2 thì số đó giảm đi hay tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

b) Số đó thay đổi thế nào nếu đổi chỗ chữ số 0 và chữ số 8 cho nhau?


Bài 16: a) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng chục mà chữ số hàng đơn vị hơn kém nhau 7 thì hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

b) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng đơn vị mà chữ số hàng chục hơn kém nhau 3 thì số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Bài 17: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà khi đọc số đó theo thứ tự từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái thì giá trị số đó vẫn không thay đổi?

Bài 18: Hãy tìm số có ba chữ số mà hiệu của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 0, còn hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 9.

Bài 19: Hãy tìm số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm nhân với 3 được chữ số hàng chục, chữ số hàng chục nhân với 3 được chữ số hàng đơn vị.

Bài 20: a) Biết số liền trước của a là 23, em hãy tìm số liền sau của a?

b) Biết số liền sau của b là 35,hãy tìm số liền trước của b?

c) Biết số c không có số liền trước, hỏi c là số nào?

Bài 21: a) Viết tất cả các số có hai chữ số và bé hơn 19?

b) Viết tất cả các số tròn chục vừa lớn hơn 41 vừa bé hơn 93?

c) Hãy tìm hai số liền nhau, biết một số có hai chữ số, một số có một chữ số?

Bài 22: a) Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4.

b) Tìm những số có hai chữ số bé hơn 26 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4?.

b) Bây giờ có 5 con gà từ ngoài vào trong chuồng thì lúc này số gà ở ngoài chuồng ít hơn hay số gà ở trong chuồng ít hơn? Ít hơn mấy con?

Giải:

a) Số gà ở ngoài chuồng nhiều hơn số gà trong chuồng là:

11 – 9 = 2 (con)

b) Bây giờ số gà trong chuồng là:

9 + 5 = 14 (con)

Bây giờ số gà ở ngoài chuồng là:

12 – 5 = 7 (con)

Như vậy số gà ở ngoài chuồng lúc này ít hơn số gà ở trong chuồng. Ít hơn số con là:

14 – 7 = 7 (con)

Bài 2. Lúc đầu đĩa cân A có 5 quả cam, đĩa cân B có 4 quả cam.

a) Lúc đầu hai đĩa cam hơn kém nhau mấy quả?

b) Bây giờ lấy 2 quả cam từ đĩa này bỏ sang đĩa kia.

Hỏi lúc này hai đĩa cam hơn kém nhau mấy quả?

Giải:

a) Lúc đầu hai đĩa cam hơn kém nhau số quả là:

5 – 4 = 1 (quả)

b) Trường hợp 1: Bỏ hai quả từ đĩa A sang đĩa B thì:

Số cam đĩa A còn:

5 – 2 = 3 (quả)

Số cam đĩa B có:

4 + 2 = 6 (quả)

Trường hợp 2: Bỏ hai quả từ đĩa B sang đĩa A thì:

Số cam ở đĩa B còn:

4 – 2 = 2 (quả)

Số cam ở đĩa A có:

5 + 2 = 7 (quả)

Lúc này hai đĩa hơn kém nhau là:

7 – 2 = 5 (quả)

Bài 3. Mai cao hơn Hoa 2cm. Bình thấp hơn Mai 3cm.

Hỏi ai cao nhất ; ai thấp nhất ? Hoa cao hơn Bình mấy xăng – ti –mét ?

Giải:

Ta có sơ đồ:

*

Mai cao nhất, Bình thấp nhất.

Hoa cao hơn Bình là:

3 – 2 = 1 (cm)

Bài 4. Con ngỗng cân nặng 10kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 6kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy ki-lô-gam ?

Giải:

Con vịt nặng là: 3 – 2 = 1 (kg)

Con gà nặng là: 4 – 2 = 2 (kg)

Con ngỗng nặng hơn con gà là:

10 – 2 = 8 (kg)

Bài 5. Mẹ để hai đĩa đựng số cam bằng nhau lên bàn. Bạn Mai lấy từ đĩa bên phải 2 quả bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả?

Giải:

*

Sau khi bỏ hai quả cam từ đĩa phải sang đĩa trái thì bây giờ bên đĩa trái nhiều cam hơn và nhiều hơn là:

2 + 2 = 4 (quả)

Bài 6.

Xem thêm: Giải Bài Tập Toán Lớp 11 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Công Thức Lượng Giác

Bạn Hoa cân nặng hơn bạn Hồng 5kg. Bạn Cúc cân nhẹ hơn bạn Hoa 2kg. Hỏi bạn nào cân nặng nhất? Giữa bạn Cúc và bạn Hồng ai cân nặng hơn và hơn mấy ki-lô-gam?

*

Nhìn vào sơ đồ ta có:

- Bạn Hoa nặng nhất.

- Bạn Cúc nặng hơn bạn Hồng là: 5 – 2 = 3 (kg)

Bài 7. Thúng đựng cam có 65 quả, đựng quýt có 80 quả. Mẹ đã bán được một số cam và một số quýt bằng nhau. Hỏi trong mỗi thúng, số cam còn lại ít hơn hay số quýt còn lại ít hơn ? Ít hơn bao nhiêu quả ?

Giải:

Hiện tại số quýt nhiều hơn số cam là:

80 – 65 = 15 (quả)

Sau khi bán một số quýt bằng một số cam thì “hiệu” của số quýt và số cam còn lại không đổi. Hiệu đó vẫn là 15 quả. Vậy số cam còn lại ít hơn số quýt còn lại la 15 quả.

Bài 8. Túi trái có 8 hòn bi, túi phải có nhiều hơn túi trái 4 hòn bi. Hỏi phải lấy từ túi phải mấy hòn bi để bỏ sang túi trái sao cho số bi ở hai túi bằng nhau.

Giai

Cách 1:

Ta có sơ đồ:

*

Dựa vào sơ đồ ta thấy

Phải lấy từ túi phải 2 hòn bi bỏ sang túi trái để cho số bi mỗi túi bằng nhau.

Cách 2.

Bỏ một số bi từ túi phải sang túi trái thì tổng số bi không thay đổi. Tổng số bi ở hai túi là:

8 + ( 8 + 4 ) = 20 (bi)

Bây giờ số bi ở hai túi bằng nhau, mỗi túi có 10 hòn bi (vì 10 + 10 = 20)

Số bi chuyển từ túi phải sang túi trái là:

10 – 8 = 2 (bi)


BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Bài 1. Đào có ít hơn Mân 5 nhãn vở. Mẹ cho Đào thêm 7 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy cái ?

Bài 2. Bốn bạn: Gấu, Hươu, Sóc, Thỏ thi nhảy xa. Bạn Thỏ nhảy xa hơn bạn Gấu 4m. Bạn Hươu nhảy xa nhất được 10m. Còn bạn Sóc nhảy kém bạn Thỏ 2m. Hỏi Thỏ, Gấu, Sóc mỗi bạn nhảy xa được mấy mét ?

Bài 3. Mẹ đem về 6 quả táo. Mẹ bảo anh chia cho em để em được hơn anh 2 quả. Hỏi anh chia cho em mấy quả táo?

Bài 4. Một đoàn tàu gồm các toa chở khách và chở hàng, trong đó có 3 toa chở hàng. Số toa chở hàng ít hơn toa chở khách là 5 toa. Hỏi:

a) Có bao nhiêu toa chở khách?

b) Đoàn tàu có tất cả bao nhiêu toa ?

Bài 5. Một đoàn tàu có 10 toa chở khách. Số toa chở khách nhiều hơn số toa chở hàng là 5 toa. Đến ga, người ta cắt lại 2 toa chở khách và 3 toa chở hàng, số còn lại tiếp tục đi. Hỏi:

a) Còn mấy toa chở hàng?

b) Đoàn tàu còn lại bao nhiêu toa?

Bài 6. Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 35 gói. Sau đó cô giáo lấy ra 5 gói bánh để đổi lấy 8 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo có tất cả bao nhiêu gói?

Bai 7. Hai lớp 2A và 2B được đi thăm đền Cổ Loa, dự định mỗi lớp một đoàn. Để chia thành hai đoàn có số người bằng nhau, cô giáo chuyển 8 bạn nữ ở lớp 2A sang lớp 2B và chuyển 5 bạn nam ở lớp 2B sang lớp 2A. Lúc này mỗi đoàn có 30 bạn. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh đi tham quan?

Bài 8. Ngày đầu cửa hàng bán được 15kg đường, ngày sau bán hơn ngày đầu 5kg đường. Cửa hàng còn lại 40kg đường. Hỏi:

a) Ngày sau bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

b) Trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Ngoài vườn có 15 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Bạn Hoa đã hái 7 bông hoa hồng và 7 bông hoa cúc.

a) Bây giờ ngoài vườn còn tất cả bao nhiêu bông hoa?

b) Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng còn lại là bao nhiêu bông?

Bài 9. Trên bãi cỏ có 15 con bò. Số bò nhiều hơn số trâu là 10 con. Số cừu bằng số bò và số trâu cộng lại. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con cừu? Bao nhiêu con trâu? Tất cả có bao nhiêu con bò, trâu và cừu?

Bài 10. Một thùng đựng 56 quả vừa trứng gà và trứng vịt. Mẹ đã bán 25 quả trứng gà, trong thúng còn 12 quả trứng gà nữa. Hỏi lúc đầu trong thúng có bai nhiêu quả trứng gà? Bao nhiêu quả trứng vịt?

Bài 11. An và Bình ở cách nhau 100m và cùng lúc đi lại gặp nhau. An đi được 30m, Bình đi được đoạn đường nhiều hơn An là 5m. Hỏi hai bạn còn cách nhau bao nhiêu mét?

Bài 12. Một đường gấp khúc gồm ba đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng đoạn thứ hai, đoạn thứ ba dài bằng hai đoạn đầu cộng lại. Tính độ dài của đường gấp khúc, biết rằng đoạn thứ ba dài hơn đoạn thứ hai là 15cm.