Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website Vn
Doc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Bạn đang xem: Toán nâng cao lớp 4 kì 2


Tổng hợp đề thi Toán lớp 4 học kỳ 2 năm 2023 dành cho học sinh khá, giỏi do đội ngũ giáo viên của Vn
Doc biên soạn tổng hợp đề kiểm tra học kì 2 lớp 4 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 4 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.


Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 7 429 837 là:


A. 400B.40 000C.400 000D. 4000

Câu 2: Sắp xếp các phân số

*
theo thứ tự từ bé đến lớn được:

A.
*
B.
*
C.
*
D.
*

Câu 3: Quãng đường từ nhà Lan đến trường bằng 3/5 quãng đường từ trường tới nhà của Linh. Biết quãng đường từ nhà Linh đến trường dài hơn quãng đường từ nhà Lan đến trường là 600m. Tính quãng đường từ nhà Lan đến nhà Linh

A. 2400mB.1000mC. 1800mD. 2000m

Câu 4: Kết quả của phép tính: 36576 : (4 x 2) - 3708 là:

A. 884B.874C.854D. 864

Câu 5: Một tấm kính hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 48cm, đường chéo lớn hơn đường chéo nhỏ 12cm. Diện tích của tấm kính đó là:

A. 270cm2B. 270cmC. 540cm2D. 540cm

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính tổng: 1 + 4 + 7 + …+ 271 + 274

Bài 2: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?


Bài 3: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?

Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng tăng gấp rưỡi so với trước và do đó diện tích tăng thêm 280m2. Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở rộng.

Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CCADA

II. Phần tự luận

Bài 1:

Hiệu của 2 số hay khoảng cách giữa hai số là:

4 - 1 = 7 - 4 = … = 274 - 271 = 3

Số các số hạng trong tổng đã cho là:

(274 - 1) : 3 + 1 = 92 (số)

Tổng của dãy số trên là: (274 + 1) x 92 : 2 = 12 650

Bài 2:

Vì một năm bằng 12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần như thế

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 12 = 13 (phần)

Tuổi của cháu là: 78 : 13 = 6 (tuổi)

Tuổi của ông là: 78 - 6 = 72 (tuổi)

Đáp số: tuổi của cháu 6 tuổi, tuổi của ông 72 tuổi

Bài 3:

Vì một tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể cùng là ngày chẵn, hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ

Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:

7 x 4 = 28 (ngày)


Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là ngày mùng 2. Vậy ngày chẵn cuối cùng trong tháng là ngày: 2 + 28 = 30

Vậy ngày 26 tháng đó là vào ngày chủ nhật

Bài 4:

Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a (m, a > 0)

Sau khi mở thêm thì chiều rộng mới là

*

*

Chiều rộng đã tăng thêm số mét là:

280 : 35 = 8 (m)

Suy ra

*

Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật đó là:

8 x 2 = 16 (m)

Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:

(16 + 8) x 35 = 840 (m2)

Đáp số: 840m2

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Bản đồ một sân vận động được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki - lô - mét?

A. 1000kmB.100kmC.10kmD. 1km

Câu 2: Diện tích của hình bình hành có đáy là 12cm, chiều cao là 5cm là.

A. 60cm2B.30cm2C.50cm2D. 90cm2

Câu 3: Có hai thùng dầu chứa 125 lít dầu, trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 3/2 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu?

A. 50 lítB.25 lítC. 75 lítD. 30 lít

Câu 4: Cho số

*
. Số a thích hợp để số này chia hết cho 2 và 9 là:

A. 8B.6C.7D. 9

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số 42, 15 và 96 là:

A. 51B. 54C. 48D. 45

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

*

Bài 2: Hai vò cùng chảy vào một bể nước hết 6 giờ thì đầy bể. Cả hai vòi cùng chảy trong 4 giờ thì vòi thứ nhất dừng lại, vòi thứ hai tiếp tục chảy hết 3 giờ nữa thì đầy bể. Hỏi vòi thứ hai chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?

Bài 3: Cho hai số 218 và 47. Hỏi phải bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 4

Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. Người ta xây một bồn hoa (như hình vẽ). Tính dện tích phần đất còn lại.

Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DABCA

II. Phần tự luận

Bài 1:

*

Bài 2:

Vì cả 2 vòi chảy trong 6 giờ thi đầy bể nên sau một giờ cả hai vòi chảy dược 1/6 bể và sau 4 giờ chảy được số phần bể là 4/6 (bể)

Số phần bể chưa có nước là: 1 - 4/6 = 2/6 (bể)

Nếu chảy một mình thì để chảy đầy bể vòi thứ 2 phải chảy hết số giờ là: 3 : 2/6 = 9 (giờ)

Đáp số: 9 giờ

Bài 3:

Khi bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì tổng 2 số không thay đổi. Vậy tổng 2 số lúc đó vẫn bằng tổng 2 số đã cho và bằng 218 + 47 = 265

Hai số mới có tỉ số bằng 4 nên nếu coi số phần của số bé là 1 thì số lớn sẽ chiếm 4 phần như vậy

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)

Số bé đã thêm là: 265 : (4 + 1) = 53 (đơn vị)

Ta cần bớt ở số lớn và thêm vào số bé là: 53 - 47 = 6 (đơn vị)

Đáp số: 6 đơn vị

Bài 4:

Diện tích mảnh đất là: 12 x 7 = 84 (m2)

Hai đường chéo của hình thoi có độ dài bằng với chiều dài và chiều rông mảnh đất nên diện tích phần đất trồng hoa là: (12 x 7) : 2 = 42 (m2)

Diện tích phần đất còn lại là: 84 - 42 = 42 (m2)

------------------

Ngoài Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán nâng cao lớp 4 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 của các môn Toán lớp 4, Tiếng Việt lớp 4 và Tiếng Anh lớp 4,.... mà Vn
Doc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

Bài 2. An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?

*

Hai lần số bi của An là:

70 + 16 = 86 (viên bi)

Số bi của An là:

86 : 2 = 43 (viên bi)

Số bi của Bình là:

43 – 16 = 27 (viên bi)

Đáp số: An: 43 viên bi

Bình: 27 viên bi

Bài 3. Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?

Giải:

Tổng số công nhân của nhà máy là:

100 – 8 = 92 (công nhân)

Hai lần số công nhân của tổ Hai là:

92 – 18 = 74 (công nhân)

Số công nhân của tổ Hai là:

74 : 2 = 37 (công nhân)

Số công nhân của tổ Một là:

37 + 18 = 55 (công nhân)

Đáp số: Tổ Một: 55 công nhân

Tổ Hai: 37 công nhân.

Bài 4. Tim hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.

Giải:

Theo đề bài ta có:

Số thứ nhất + Số thứ hai + Hiệu = 372

Tổng + Hiệu = 372

Tổng + 47 = 372

Tổng của hai số cần tìm bằng:

372 – 47 = 325

Hai lần số lớn bằng:

325 + 47 = 372

Số lớn cần tìm bằng:

372 : 2 = 186

Số bé cần tìm bằng:

186 – 47 = 139

Đáp số: 186, 139

Bài 5. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là102 : 2 = 51 (m)

Hai lần chiều rộng hình chữ nhật là:

51 – 11 = 40 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

40 : 2 = 20 (m)

Chiều dai hình chữ nhật là:

20 + 11 = 31 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

31 x 20 = 620 (m2)

Đáp số: 620m2

Bài 6. Hai bao gạo cân nặng tổng cộng 147kg, biết rằng nếu lấy ra ở bao gạo thứ nhất 5kg và bao gạo thứ hai 22kg thì số gạo còn lại ở hai bao gạo bằng nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kilogam gạo? Hãy giải bài toán bằng hai cách?

Giải:

*

Số gạo bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất là:

22 – 5 = 17 (kg)

Hai lần số số gạo bao thứ nhất là:

147 – 17 = 130 (kg)

Số gạo ở bao thứ nhất là:

130 : 2 = 65 (kg)

Số gạo bao thứ hai là:

65 + 17 = 82 (kg)

Đáp số: Bao thứ nhất: 65kg

Bao thứ hai: 82kg.

Bài 7. Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hao hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? Hãy giải bài toán bằng hai cách.

Giải:

Cách 1.

Nếu thêm vào hộp thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì tổng số bi của hai hộp sẽ là:

155 + 8 + 17 = 180 (viên bi)

Khi đó số bi của mỗi hộp là:

180 : 2 = 90 (viên)

Số bi của hộp thứ nhất là:

90 – 8 = 82 (viên bi)

Số bi của hộp thứ hai là:

90 – 17 = 73 (viên bi)

Đáp số: Hộp thứ nhất: 82 viên bi

Hộp thứ hai: 73 viên bi

Cách 2.

*

Số bi của hộp thứ nhất nhiều hơn số bi của hộp thứ hai là:

17 – 8 = 9 (viên)

Hai lần số bi hộp thứ nhất là:

155 + 9 = 164 (viên bi)

Số bi của hộp thứ nhất là:

164 : 2 = 82 (viên bi)

Số bi của hộp thứ hai là:

82 – 9 = 73 (viên bi)

Đáp số: Hộp thứ nhất: 82 viên bi

Hộp thứ hai: 73 viên bi.

Bài 8. Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.

Xem thêm: Toán 10 5.8 - toán học lớp 10

Giải:

Số lớn có nhiều hơn số bé một chữ số và tổng hai số bằng 412. Vậy số lớn phải là số có 3 chữ số và số bé phải là số có 2 chữ số.

*

Vậy hiệu hai số cần tìm là 300

Hai lần số bé là:

412 – 300 = 112

Số bé là:

112 : 2 = 56

Số lớn là:

56 + 300 = 356

Đáp số: 56, 356

Bài 9. Tìm hai số lẻ có tổng bằng 176, biết rằng ở giữa chúng còn có 4 số lẻ.

Giải:

Hai số lẻ cần tìm và có số 4 số lẻ ở giữa chúng thì ta được 6 số lẻ liên tiếp tiếp.

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu của hai số lẻ cần tìm bằng:

2 x ( 6 – 1 ) = 10

Hai lần số bé cần tìm bằng:

176 – 10 = 166

Số bé cần tìm là:

166 : 2 = 83

Số lớn cần tìm là:

176 – 83 = 93

Đáp số: 83, 93.

Bài 10. Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?

Giải:

Tổng số tuổi của hai bố con hiện nay là:

51 – 4 x 2 = 43 (tuổi)

Hai lần tuổi bố hiện nay là:

43 + 31 = 74 (tuổi)

Tuổi bố hiện nay là:

74 : 2 = 37 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

37 – 31 = 6 (tuổi)

Đáp số: Bố: 37 tuổi

Con: 6 tuổi.

Bài 11. Tổng số tuổi hiện nay của bà, của Huệ và của Hải là 80 tuổi. Cách nay hai năm, tuổi bà hơn tổng số tuổi của Hiệu và Hải là 54 tuổi, Huệ lớn hơn Hải 6 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

Giải:

Mỗi năm tuổi của bà tăng một tuổi, tổng số tuổi của Huệ và Hải tăng hai tuổi. Vậy sau hai năm tổng số tuổi của Huệ và Hải tăng nhiều hơn tuổi của bà 2 tuổi.

Hiện nay tuổi của bà hơn tổng số tuổi của Huệ và Hải là:

54 – 2 = 52 (tuổi)

Tuổi của bà hiện nay là:

(80 + 52) : 2 = 66 (tuổi)

Tổng số tuổi của Huệ và Hải hiện nay là:

80 – 66 = 14 (tuổi)

Tuổi Huệ hiện nay là:

10 – 6 = 4 (tuổi)

Đáp số: Bà: 66 tuổi

Huệ: 10 tuổi

Hải: 4 tuổi

Bài tập tự luyện

Bài 1. Một người bán được 40kg gạo tẻ va gạo nếp, trong đó số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 10kg. Hỏi mỗi loại gạo bán bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 2. Có hai xe chở xi măng , trung bình mỗi xe chở 45 bao xi măng. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu bao xi măng, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 6 bao xi măng?

Bài 3. Một hình chữ nhật có chu vi 46cm, chiều rộng kém chiều dài 15m. Tính diện tích hình đó.

Bài 4. Ba lớp 4A, 4B, 4C có tất cả 100 học sinh. Biết rằng lớp 4B nhiều hơn lớp 4A là 1 học sinh nhưng lại ít hơn lớp 4C là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 5. Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 4 năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 44 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

Bài 6. Hai thùng có tất cả 80l dầu. Sau khi đổ 5l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là 10l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài 7. Tổng hai số lẻ liên tiếp là 716. Tìm hai số đó.

Bài 8. Tổng hai số chẵn bằng 480. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 6 số lẻ liên tiếp.

Bài 9. Trung bình cộng của hai số chẵn là 35. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 10 số chẵn liên tiếp.

Bài 10. Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?.